Thứ 6, 02/08/2021

23°- 32°

Hà Nội

TIỂU SỬ BỘ TRƯỞNG

Bộ trưởng, Chủ nhiệm

TRẦN VĂN SƠN

Bộ trưởng, Chủ nhiệm TRẦN VĂN SƠN

Cơ cấu tổ chức của văn phòng chính phủ

(Theo Nghị định số 36/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025)

1. Vụ Tổng hợp.

2. Vụ Pháp luật.

3. Vụ Kinh tế tổng hợp.

4. Vụ Công nghiệp.

5. Vụ Nông nghiệp.

6. Vụ Khoa giáo - Văn xã.

7. Vụ Đổi mới doanh nghiệp.

8. Vụ Quan hệ quốc tế.

9. Vụ Nội chính.

10. Vụ Tổ chức công vụ

11. Vụ Theo dõi công tác thanh tra (Vụ I)

12. Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể.

13. Vụ Thư ký - Biên tập.

14. Vụ Hành chính.

15. Vụ Tổ chức cán bộ.

16. Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

17. Cục Quản trị - Tài vụ.

18. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ là các tổ chức hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ được sử dụng con dấu hình Quốc huy. Vụ I có 03 phòng; Vụ Hành chính có 04 phòng.

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Chính phủ.

VỤ ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP

Chức vụ
Họ và tên
 Vụ trưởng
Lê thanh vân
Phó Vụ trưởng
Mai Xuân Thái
Phó Vụ trưởng
Phạm Thị Kim Oanh
Phó Vụ trưởng
Nguyễn Thị Diễm Hằng

Chức năng, nhiệm vụ (theo Quyết định số 515/QĐ-VPCP ngày 19/7/2025):

Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp, điều phối giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực: đổi mới, phát triển doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp FDI do Vụ Quan hệ quốc tế chủ trì, xử lý), hộ kinh doanh; tài chính doanh nghiệp; quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.

Ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 3 Quyết định này, Vụ Đổi mới doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và công việc thường xuyên khác về các lĩnh vực:

a) Tổ chức quản lý, thành lập mới doanh nghiệp, sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước; các hình thức cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, vốn nhà nước tại doanh nghiệp; chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước; chuyển giao doanh nghiệp giữa các các bộ, ngành, địa phương, tổ chức liên quan; cổ phần hóa ngân hàng thương mại nhà nước; cổ phần hóa, chuyển đổi sở hữu các đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp; chuyển giao đơn vị sự nghiệp công lập giữa tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và bộ, ngành, địa phương, tổ chức liên quan;

b) Quản lý tài chính doanh nghiệp nhà nước, vốn nhà nước tại doanh nghiệp; kế hoạch điều hòa nguồn vốn, quỹ của các doanh nghiệp nhà nước;

c) Về quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước, đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp:

Ban hành điều lệ, quy chế tài chính doanh nghiệp nhà nước.

Điều chỉnh vốn điều lệ; đầu tư, bổ sung vốn nhà nước tại doanh nghiệp; tăng vốn điều lệ, tăng vốn nhà nước tại các ngân hàng thương mại nhà nước.

Quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; xử lý, chuyển nhượng vốn góp của ngân hàng thương mại nhà nước và tổ chức tín dụng ngân hàng nhà nước tại doanh nghiệp; chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, sản xuất, kinh doanh, giao nhiệm vụ, chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước (trừ các Tập đoàn: Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam, Điện lực Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam do Vụ Công nghiệp chủ trì, xử lý).

Quy định về: tiêu chí đánh giá, xếp loại doanh nghiệp nhà nước, người đại diện vốn, chức danh quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư, quản lý sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; quy chế hoạt động của kiểm soát viên tại doanh nghiệp nhà nước; chính sách đối với người lao động dôi dư, tinh giản biên chế khi sắp xếp doanh nghiệp nhà nước;

d) Báo cáo về hoạt động doanh nghiệp nhà nước, vốn nhà nước tại doanh nghiệp (bao gồm cả hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp); tình hình công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước;

đ) Phát triển kinh tế tư nhân, phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hộ kinh doanh; cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bảo đảm môi trường đầu tư, kinh doanh cho doanh nghiệp; tài chính hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp;

e) Thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp; quản lý đăng ký doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hộ kinh doanh;

g) Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp.

2. Chủ trì, phối hợp với Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Vụ I và các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về cơ chế, chính sách, pháp luật hoặc khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

3. Thường trực bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp.

4. Theo dõi, tổng hợp tình hình công tác của Bộ Tài chính (đối với lĩnh vực phát triển doanh nghiệp nhà nước, phát triển kinh tế tư nhân và kinh tế hộ gia đình).

Top